Hoặc bạn có thể cài đặt phần mềm của Tổng cục đường bộ Việt Nam tại đây

Hướng dẫn phần Luật

– Phần đường xe chạy: được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại.
– Làn đường xe chạy: được chia theo chiều dọc và có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn
– Dải phân cách: để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt
– Dải phân cách có 2 loại: cố định và di động.
– Đường ưu tiên: được các phương tiện đến từ hướng khác nhường đường.
– Phương tiện tham gia giao thông: gồm 3 loại là : cơ giới, thô sơ, xe máy chuyên dùng
– Phương tiện giao thông cơ giới: gồm xe ô tô… (kể cả xe máy điện).
– Phương tiện giao thông thô sơ: gồm xe đạp, xe xích lô, xe lăn….
– Dừng xe: là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện.
– Đỗ xe: là trạng thái đứng yên không giới hạn thời gian.
– Người lái xe : là người điều khiển xe cơ giới
– Người tham gia giao thông: người điều khiển người sử dụng phương tiện và dẫn dắt súc vật, người đi bộ ….
– Người điều khiển phương tiên tham gia giao thông: cơ giới, thô sơ, xe máy chuyên dùng.
– Người điểu khiển giao thông:là người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông, cảnh sát giao thông.

– Chọn đáp án: Có cụm từ “Bị cấm” hoặc “Bị nghiêm cấm”
– Chọn đáp án có cụm từ: Không được phép; Không được sử dụng; Không được mang vác; Không được vận chuyển

a) Về tốc độ tối đa:
- Xe gắn máy chỉ 40km/h;
- Xe mô tô đi vào đường trong khu vực đông dân cư:
+ Đường hai chiều: 50km/h
+ Đường đôi: 60km/h

b) Về tuổi:
Xe gắn máy: 16 tuổi.
Xe mô tô: 18 tuổi .

– Chỉ được báo hiệu bằng đèn khi lái xe trong đô thị từ 22 giờ đến 5 giờ sáng
Số “5”:
– Khi thấy phương tiên đường sắt tới thì dừng lại ngay và đỗ cách 5m tính từ ray gần nhất.
– Sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo bị mất thì sẽ bị thu hổi GPLX và không được cấp GPLX trong 5 năm

- Luôn chọn đáp án có từ : Giảm tốc độ, đi về phái bên phải, Từ từ, nhường đường, không được quay đầu…
* Hiệu lệnh của người ĐKGT: giang hai tay: trái, phải được đi; Tay giơ thẳng đứng: các xe dừng lại
* Sử dụng làn đường : Chỉ được đi trong 1 làn đường, chuyển làn ở những nơi cho phép; Xe thô sơ đi về phía bên phải.
* Giao nhau tại nơi không có vòng xuyến: nhường đường bên phải.
* Hầm đường bộ: Không được quay đầu xe
* Khi quay đầu: Tốc độ chậm
* Tránh xe đi ngược chiều: Xe gần chỗ tránh vào chỗ tránh trước; Xe xuống dốc phải nhường lên dốc

Văn hóa – đạo đức: thì chọn đáp án có từ Cả ý 1 và 2
* Chọn đáp án : Chấp hành tốc độ, biển báo, người điều khiển, Giảm tốc độ, cho xe đi chậm, đi về phía bên phải.

Biển báo + Sa hình

Biển : Cấm xe cơ giới từ 3 bánh trở lên (cấm Môtô 3 bánh và xe ô tô). Không cấm Môtô 2 bánh và Xe gắn máy.
Biển : Cấm Môtô 2 bánh và 3 bánh, Lưu ý là : biển này không cấm xe gắn máy nhé. Rất nhiều bạn sai ở câu hỏi sa hình có xe gắn máy
Biển : Cấm rẽ trái và được quay đầu. Biển : Cấm quay đầu + nhưng được rẽ trái.
Biển : Biển này chỉ dẫn khu vực được phép quay đầu xe và được rẽ trái.
Biển : Biển cấm ô tô, mô tô 3 bánh quay đầu xe, được rẽ trái
Biển : Cấm ô tô, mô tô 3 bánh rẽ trái – rẽ phải ,cấm quay đầu xe.
Biển : Cấm ba bánh có động cơ : xe lam, xích lô máy, xe lôi máy. (Không cấm xe xích lô không có máy)
Biển : Cấm xích lô không có động cơ
Biển : Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm là 70km/h
Biển : Báo hiệu giao nhau với đường không ưu tiên.
Biển : Đường 1 chiều. Biển : hướng đi thẳng phải theo
Biển : là Báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên.
Biển : Giao với đường sắt có rào chắn. Còn Biển này Giao với đường sắt không rào chắn. Còn Biển này Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ (không có rào chắn)
Biển : Nhường đường cho người đi bộ. Biển : Cấm nguời đi bộ. Biển : Đường dành cho người đi bộ.
(Ghi nhớ: Xanh “dành”, vàng “nhường”, đỏ “cấm”)
Biển : hết tốc độ tối đa. Biển : Hết tốc độ tối thiểu
Biển : Sử dụng cầu vượt qua đường. Biển : Sử dụng hầm chui qua đường.
(Quan sát bước chân đi lên: Cầu vượt; bước chân đi xuống: Hầm chui => Lên vượt, xuống hầm)

Nhớ quy tắc sa hình :Ưu Tiên- Biển ưu tiên- Rẽ phải- Bên phải trống – đi thẳng – Rẽ trái
1. Xe ưu tiên đi truớc (ví dụ : cứu thuơng)

Xe cứu thương đi trước

Xe quân sự đi trước xe công an
2. Xe đi trên đuờng ưu tiên đi truớc (nhìn thấy biển hoặc : là đuợc ưu tiên đi trước. : là không ưu tiên phải nhường đường)

Xe con (B) nhìn thấy biển được ưu tiên do đó được đi trước.
3. Xe nào bên phải không có xe nào (Bên phải trống) được đi truớc

Xe mô tô bên phải không có xe nào (bên phải trống) do đó được đi trước sau đó là xe CON, cuối cùng là ô tô Tải

Xe đạp+ mô tô bên phải không có xe nào (bên phải trống) do đó được đi trước sau đó là xe CON (A), cuối cùng là ô tô Con (B)
4. Xe nào rẽ phải đi truớc. Rẽ trái nhuờng đi thẳng

Xe mô tô rẽ phải do đó được đi trước xe con

Xe con rẽ phải đi trước- xe của bạn đi thẳng đi thứ 2, cuối cùng xe mô tô rẽ trái nhường đi thẳng
– Chọn đáp án có chữ “không được”, “cấm” +Sa hình có CSGT đứng ở giữa hoặc vòng xuyến chọn đáp án ý 3+ Đối với câu nhiều làn đường (câu 187+188) tìm đáp án có chữ E

? Bạn đang ôn tập để chuẩn bị cho kỳ sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1

? Bạn muốn tìm kiếm một đề thi thử lý thuyết giấy phép lái xe xe mô tô A1 trực tuyến chuẩn nhất và giống với đề thi thật

? Bạn muốn sử dụng thành thạo phần mềm sát hạch mà không biết làm như thế nào

=> Đó là những câu hỏi mà đa số các bạn học lái xe mô tô hạng A1 đang muốn được giải đáp. Thấu hiểu được vấn đề này cũng như nhu cầu, nguyện vọng của học viên Trung tâm đào tạo lái xe mô tô Yên Bái nói riêng cũng như Quý học viên gần xa nói chung, chúng tôi đã mạnh dạn lập trình, đầu tư, thiết kế ra phần mềm thi thử lý thuyết lái xe mô tô A1 theo chuẩn 200 câu hỏi thi lái xe mô tô hạng A1 của Bộ GTVT.

Đây là phầm mềm thi lý thuyết mô tô đã được chúng tôi kiểm tra rất kỹ và có thể nói chính xác nhất hiện nay kể cả thông tin câu hỏi, cũng như đáp án, tính thời gian thi.

Phần mềm thi lý thuyết mô tô được chia làm nhiều bộ đề thi khác nhau.

Phần mềm bao gồm đề cố định và đề ngẫu nhiên với cấu trúc đúng theo chuẩn của phần mềm sát hạch lái xe mô tô hạng A1. Về thành phần các câu hỏi trong mỗi bộ đề 25 câu. Và điểm khác biệt của chúng tôi so với các phần mềm khác hiện nay là chúng tôi lấy trực tiếp câu hỏi từ đề thi thật để cập nhật cho phần mềm thi trắc nghiệm online. Do đó học viên ôn luyện trên trang web thường đạt kết quả cao trong kỳ thi sát hạch. Với phần mềm này bạn không cần phải download và cài đặt, mà chỉ cần vào là có thể thi trực tiếp.

Cấu trúc của một đề thi thử giấy phép lái xe xe mô tô A1 trực tuyến:

- Số câu hỏi: 25 Câu/ 01 đề
- Thời gian làm bài: 19 phút
- Điểm đạt: 21 điểm - mỗi một câu đúng tương ứng 01 điểm.

Hướng dẫn sử dụng phần mềm thi trực tuyến:

– Nhấn phím số (1,2,3,4) hoặc dùng chuột để chọn đáp án hoặc bỏ chọn – Nhấn phím mũi tên (lên, xuống, trái, phải) hoặc dùng chuột để chuyển câu hỏi – Nhấn ENTER hoặc ESC hoặc nhấn chuột vào “KẾT THÚC THI”, chọn OK để kết thúc bài thi và chấm điểm – Nhấn ESC ấn chọn “Làm đề khác” để thay đổi đề thi khác. Đề thi Cố định và đề thi ngẫu nhiên tại phần mềm thi thử giấy phép lái xe xe A1 trực tuyến : – Hiện tại chúng tôi đã cập nhật 02 dạng đề thi đó là đề cố định và đề thi ngẫu nhiên. – Đề thi cố định là đề thi không thay đổi nội dung câu hỏi khi bạn chọn “Làm đề khác”, tức là khi bạn nhấn “Làm đề khác” thì đề hoàn toàn giống với đề trước đó bạn làm. – Đề thi ngẫu nhiên là đề thi sẽ lấy ngẫu nhiên 25 câu trong tổng số 200 câu. Khi bạn chọn “Làm đề khác” thì đề thi sẽ khác không giống với đề thi bạn làm trước đó. Và đương nhiên đề thi thật của bạn cũng sẽ lựa chọn hình thức thi này. Lưu ý là khi chọn đề thi ngẫu nhiên có thể có câu trùng với câu của đề thi trước.

Hướng dẫn xem lại kết quả thi :
– Khi bạn kết thúc phần thi thử hãy nhấn vào xem đáp án. Phần mềm của chúng tôi hiển thị các màu riêng biệt đối với các câu hỏi đúng hoặc sai. Cụ thể: màu xanh=> Câu trả lời đúng. Màu đỏ=> Câu trả lời sai. Màu vàng => Câu chưa trả lời.
– Từ việc xem lại câu sai và đúng, bạn có thể dẽ dàng ôn tập lại và thi tốt ở các lần thi thử tiếp theo.

* Những điểm mới Bộ Đề 200 Câu Học Lý Thuyết Lái Xe Mô Tô:
Bộ Đề 200 Câu Lý Thuyết Lái Xe mô tô được lấy từ bộ đề 600 câu hỏi lý thuyết lái xe ô tô. Với bộ đề mới này, đã được Tổng cục đường bộ (nay là Cục đường bộ) nghiên cứu rất kỹ từ nhiều nước phát triển, được cải tiến để loại bỏ những câu học vẹt, học tủ, những câu hỏi không liên quan đến học lái xe hiện nay. Điểm đặc biệt trong bộ đề 200 câu hỏi học lý thuyết lái xe máy chỉ có 01 đáp án đúng trong câu trả lời . Nhưng, trong đề thi sát hạch sẽ có 01 câu hỏi điểm liệt – Nếu bạn trả lời sai sẽ trất quyền thi, kể cả các câu hỏi khác đều trả lời đúng hết. Trong phần mềm chúng tôi đã hiển thị chi tiết các câu hỏi liệt.
Bộ Đề 200 Câu Học Lý Thuyết Lái Xe mô tô bổ sung thêm nội dung mới về biển báo theo quy chuẩn quốc gia về biển báo hiệu, tốc độ xe được phép chạy mới nhất và Giảm bớt các câu hỏi tình huống giao thông sa hình và chỉ để lại những tình huống gắn liền với thực tế. Số câu hỏi trong các đề thi xe mô tô hạng A1 cũng thay đổi tăng lên là 25 câu.
Có thể bạn quan tâm: Bộ đề 200 câu hỏi dùng cho sát hạch lái xe mô tô

* Sẽ có 20 câu hỏi điểm liệt trong bộ đề thi này:
Đó là những câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng – được chúng tôi gọi là câu hỏi điểm LIỆT. Và trong mỗi đề thi đối với tất cả các hạng sẽ có từ 01 đến 02 câu, nếu thí sinh chỉ cần trả lời sai câu hỏi điểm liệt coi như KHÔNG ĐẠT.
Những câu hỏi điểm liệt đó là những hành vi bị nghiêm cấm trong quy tắc giao thông như những hành vi gây mất an toàn tại nơi đường bộ giao với đường sắt, nhường đường cho xe ưu tiên, hành vi điều khiển xe sau khi uống rượu bia, dùng ma tuý …

Hướng Dẫn Thi Thực Hành Lái Xe Mô Tô Hạng A1


Như các bạn đã biết hiện nay tại tất cả các cơ sở đào tạo thi bằng xe mô tô hạng A1 trên địa bàn tỉnh Yên Bái cũng như trên cả nước đã áp dụng thi thực hành bằng thiết bị chấm điểm tự động. Theo đó, bài thi thực hành hạng A1 vẫn như cũ trên hình vòng số 8, đường thẳng… Tuy nhiên bên dưới hình – trong nền đất đều được gắn các thiết bị cảm biến điện tử kết nối với phần điện tử lắp trên xe. Vì vậy, nhìn bằng mắt thường sẽ thấy như một cuộc thi bình thường. Nhưng người dự thi nếu cán bánh xe lên mức vạch sơn trên hình ngay lập tức thiết bị điện tử sẽ phát loa (loa gắn ngay trên xe) thông báo lỗi người chạy xe vi phạm. Đồng thời loa trên sân thi cũng thông báo cho mọi người biết lỗi xe vi phạm. Điều này cho thấy cuộc thi hoàn toàn không có sự can thiệp của con người.
Ghi nhận thực tế tại các cuộc thi sát hạch thực hành thì nhiều thí sinh thi trượt ngay ở hình số 8 vì họ không tập dượt làm quen trước khi bước vào thi chính thức. Do đó, thí sinh cần ôn tập xe thi (do trung tâm sát hạch trang bị) nhiều lần trên hình thi để làm quen với chiếc xe dự thi và hình thi.

Và trong bài viết này chúng tôi sẽ Hướng Dẫn Thi Thực Hành Lái Xe Mô Tô A1:
Sơ đồ 4 bài thi liên hoàn thi thực hành lái xe mô tô A1:
Bạn có trong tay là 100 điểm, khi kết thúc phần thi thực hành mà tổng điểm bạn còn từ 80 điểm trở lên là Đạt, dưới 80 điểm là TRƯỢT
Công tác chuẩn bị :
• Đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng cách – (Bỏ khẩu trang để máy ảnh trên xe thiết bị quét và chụp ảnh)
• Nghe hiệu lệnh của giám khảo để biết mình lên xe số mấy. (ví dụ : giám khảo thông báo anh : Nguyễn văn An chuẩn bị thi và lên xe số 01 – thì anh An phải tìm xe số 01)
• Đỗ thẳng xe trước vạch chờ XUẤT PHÁT để nghe hiệu lệnh và xe đã nổ máy.
• Xe thi sát hạch là xe SỐ – và SÔ phù hợp bạn đi là số 3 (xe này Trung tâm sẽ chuẩn bị cho bạn khi thi)
• Chuẩn bị tâm lý thật tốt để thi.
Các bước thực hiện : (Tổng điểm là 100 điểm – bạn sẽ bị trừ dần điểm nếu mắc lỗi)

Tên bài thực hiện Hình vẽ mô phỏng Các lỗi bị trừ điểm
Bài số 1: Đi qua hình số 8
Hướng dẫn cách thi:
Bạn phải nghe hiệu lệnh từ giám khảm phát trên Loa. Khi có lệnh xuất phát mới được cho xe chạy.
Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến đến cửa vào hình số 8, rẽ phải đi một vòng hình số 8 (vạch đứt đỏ).
Sau đó đi hình số 3 ngược (hình đứt đen)
tiếp tục thực hiện bài số 2
Kích thước hình số 8 :
Bán kính vòng ngoài là : 3 m
Bán kính vòng trong là : 2,3 m
khoảng cách giữ hai tâm vòng tròn trong là : 5,7 m
- Chạm vạch một lần trừ 05 điểm
- Chống chân 01 lần trừ 05 điểm
- Xe chết máy mỗi lần trừ 05 điểm
- Đi ngược hình trừ 25 điểm trượt luôn
- Hai bánh ra khỏi hình thi trừ 25 điểm trượt luôn
Bài thi số 2 : Đi qua vạch đường thẳng
Phải cho bánh đè qua vạch vàng
Đi thẳng theo hình mũi tên
Giữ đều ga và thẳng lái (tốc độ < 20 km/h)
tiến vào bài thi tiếp theo
Kích thước :
Rộng : 0,6m . Dài : 18m
- Chạm vạch một lần trừ 05 điểm
- Chống chân 01 lần trừ 05 điểm
- Xe chết máy mỗi lần trừ 05 điểm
- Hai bánh ra khỏi hình thi trừ 25 điểm trượt luôn
Bài thi số 3 : Đi qua đường có vạch cản
Hướng dẫn cách thi:
Phải cho bánh đè qua vạch vàng
Đi theo hình mũi tên
Tránh các vạch cản trắng (tốc độ < 20 km/h)
tiến vào bài thi tiếp theo
Kích thước :
Rộng : 5m . Dài : 18m. Khoảng cách giữ các vạch cản : 4,5m
- Chạm vạch một lần trừ 05 điểm
- Chống chân 01 lần trừ 05 điểm
- Xe chết máy mỗi lần trừ 05 điểm
- Hai bánh ra khỏi hình thi trừ 25 điểm trượt luôn
Bài thi số 4 : Đi qua đường gồ ghề và kết thúc
Hướng dẫn cách thi:
Phải cho bánh đè qua vạch vàng
Giữ đều ga, thẳng lái theo hình mũi tên
tiến xe qua vạch kết thúc
Lưu ý : đi theo đường gồ ghề nên cần giữ tay lái chắc 1 chút , nếu thấy xe yếu cần thêm chút ga để cho xe vượt qua các vạch cản. Khi đi qua vạch kết thúc nếu trên loa thông báo: “XE SỐ X THI ĐẠT” thì xin chúc mừng bạn đã qua phần thi thực hành lái xe mô tô A1.
Kích thước :
Rộng : 0,9m . Dài : 15m. Khoảng cách giữ các dải gồ ghề : 1,5m. Chiều cao của gồ ghề : 0,05m
- Chạm vạch một lần trừ 05 điểm
- Chống chân 01 lần trừ 05 điểm
- Xe chết máy mỗi lần trừ 05 điểm
- Hai bánh ra khỏi hình thi trừ 25 điểm trượt luôn
Contact Me on Zalo
Computer man